bursa escort bayan görükle bayan escort

bursa escort görükle escort

perabet giris adresi canli casino perabet 1xbet bahis kacak iddaa alanya escort bayan antalya escort bodrum escort seks hikayeleri sex hikayeleri

görükle escort escort bayan elit bayan escort escort kızlar bursa vip bayan eskort escort bayanlar escort

QUYẾT ĐỊNH VỀ MỨC THU PHÍ CHO VAY VÀ TỶ LỆ PHÂN PHỐI THU PHÍ – Hội nông dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Menu Đóng

QUYẾT ĐỊNH VỀ MỨC THU PHÍ CHO VAY VÀ TỶ LỆ PHÂN PHỐI THU PHÍ

    HỘI NÔNG DÂN VIỆT NAM

BCH HND TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU                                                                       Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 20 tháng 01  năm 2014

                    *

       Số:   51-QĐ/HNDT

 

QUYẾT ĐỊNH

Về mức thu phí  cho vay và tỷ lệ phân phối phí thu 

Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

 

– Căn cứ Điều lệ Hội Nông dân Việt Nam;

– Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân ban hành kèm theo Quyết định số 908 – QĐ/HNDTW ngày 15/11/2011 của Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam;

– Căn cứ Quyết định số 1201- QĐ/HNDTW ngày 31/12/2013 của Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam về: “ Mức thu phí cho vay Quỹ Hỗ trợ nông và tỷ lệ phân bổ phí thu cho vay Quỹ Hỗ trợ nông dân”;

– Căn cứ Thông tư số 69/2013/TT-BTC, ngày 21/5/2013 của Bộ Tài chính  về việc hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các Quỹ hỗ trợ nông dân thuộc hệ thống Hội Nông dân Việt Nam;

– Căn cứ Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 10/01/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc: “Thành lập Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu” và Quyết định số 57/QĐ-UBND ngày 10/01/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc: “Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu”;

– Căn cứ điều kiện thực tế của tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Ban Điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

 

BAN THƯỜNG VỤ HỘI NÔNG DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Từ ngày 01/01/2014 áp dụng mức thu phí cho vay Quỹ Hỗ trợ nông dân  là 0,7%/tháng. Mức thu phí này thực hiện đối với Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh và cấp huyện trong tỉnh.

Điều 2: Tỷ lệ phân bổ khoản phí thu từ nguồn Quỹ Hỗ trợ nông dân trong tỉnh được thực hiện như sau:

1. Đối với khoản phí thu từ nguồn Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh:

1.1. Hội Nông dân tỉnh sử dụng 0,35%/tháng trên tổng số vốn cho vay. Trong đó: trích 0,075%/tháng lập Quỹ dự phòng rủi ro theo quy định. Phần phí dùng cho chi phí quản lý và bổ sung nguồn vốn cấp tỉnh là 0,275%/tháng trên tổng số vốn cho vay.

1.2. Phần phí thu 0,35%/tháng/tổng số vốn cho vay trích lại cho Hội Nông dân cấp huyện và cơ sở chi cho công tác chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn xây dựng và kiểm tra, giám sát các dự án tại cấp huyện và cơ sở, được phân phối cụ thể:

– Hội Nông dân cấp huyện: 0,125%/tháng

– Hội Nông dân cấp cơ sở: 0,225%/tháng

2. Đối với khoản phí thu từ nguồn Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện:

2.1. Hội Nông dân cấp huyện sử dụng nguồn phí thu từ Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện trích 0,075%/tháng/ tổng nguồn vốn cho vay để lập Quỹ dự phòng rủi ro, trích 0,125 để lập Quỹ Bổ sung nguồn vốn.

2.2. Phần phí thu còn lại (0,5%tháng/ tổng nguồn vốn cho vay), các huyện, thành Hội tự cân đối tỷ lệ, phân phối cho chi phí quản lý, điều hành Quỹ cấp huyện và công tác quản lý, hướng dẫn xây dựng dự án và kiểm tra, giám sát các dự án tại Hội Nông dân cấp cơ sở.

2.3. Phí thu từ nguồn vốn cấp huyện do Hội Nông dân cấp xã vận động xây dựng thực hiện theo văn bản số 841-HD/HNDTW ngày 11/9/2013 của Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam về vận động và quản lý nguồn vốn Quỹ Hỗ trợ nông dân do Hội Nông dân xã vận động được.

Điều 3:  Giám đốc Ban Điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh, chủ tịch Hội Nông dân các huyện, thị, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thu phí, trích lập quỹ Dự phòng rủi ro, Bổ sung nguồn vốn và phân phối, sử dụng khoản phí thu được từ nguồn vốn Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh đúng quy định.

Điều 4:  Chủ tịch Hội Nông dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo việc thu phí, trích lập quỹ Dự phòng rủi ro, Quỹ Bổ sung nguồn vốn và phân phối khoản phí thu được từ nguồn vốn Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện đúng quy định.

Điều 5: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 6: Đồng chí Chánh văn phòng Hội Nông dân tỉnh, Giám đốc Ban Điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh, Trưởng ban Tổ chức, Trưởng ban Kiểm tra Hội Nông dân tỉnh, Chủ tịch Hội Nông dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

 

Nơi nhận:                                                                                                                                   T/M BAN THƯỜNG VỤ

– BTV Hội Nông dân tỉnh                                                                                                                       CHỦ TỊCH

– Sở Tài Chính tỉnh BR-VT

– Phòng Ngân sách Sở Tài Chính tỉnh

– Như Điều 6

– Lưu VT

                                                                                                                                                   Nguyễn Văn Thống